Thủ tục hồ sơ update ngày 01/03/2019
□ Trường hợp người xin visa chi trả kinh phí → Trình nộp cả 【1】 【2】(1) | Hộ chiếu | Bản gốc |
(2) | Tờ khai xin visa (dán sẵn ảnh thẻ 4.5cm×4.5cm) □ Phần cuối cùng của tờ khai xin visa, người xin visa chính chủ phải ký giống với chữ ký trên hộ chiếu. □ Mặt sau ảnh phải ghi rõ họ tên. □ Hồ sơ sẽ không được tiếp nhận nếu có chỉnh sửa ảnh. □ Trường hợp nhiều người xin visa thì hãy đánh số thứ tự ((1), (2)…) ở bên phải phía trên tờ khai. □ Hồ sơ cần xử lý trên máy, đề nghị không dập ghim. | 1 bản gốc |
(3) | Tài liệu chứng minh mối quan hệ bạn bè với người mời a. Ảnh chụp chung (phải nhìn rõ mặt, không đeo kính hay đội mũ) b. Thư từ, e-mail (có thể xác định được rõ người gửi – người nhận) c. Bản kê chi tiết các cuộc gọi quốc tế v.v. □ Trường hợp nộp ảnh, cần nộp thêm bản photocopy giấy tờ xác nhận nhân thân người mời (người bảo lãnh): hộ chiếu hoặc thẻ căn cước. □ Trường hợp ảnh chụp tập thể, cần đánh dấu rõ ai là người xin visa, ai là người mời. □ Nếu có chỉnh sửa ảnh, sẽ bị từ chối visa. | Ít nhất 1 loại giấy đã nêu |
(4) | Tài liệu chứng minh năng lực chi trả kinh phí chuyến đi a. Giấy chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng b. Giấy chứng nhận thu nhập do cơ quan nhà nước cấp v.v. Đánh dấu (hoặc ghi số) vào họ tên để chứng minh tài liệu nào liên quan đến người xin visa nào. | 1 trong các giấy tờ này (bản gốc) |
(5) | Giấy tờ đặt vé máy bay, vé tàu □ Không mua vé khi chưa nhận được visa. □ Đánh dấu (hoặc ghi số) vào họ tên để chứng minh tài liệu nào liên quan đến người xin visa nào. | 1 bản gốc |
(1) | Giấy lý do mời □ Nếu người mời không phải người Nhật và không có con dấu riêng thì hãy ký tên. □ Trong phần mục đích nhập cảnh, không chỉ ghi mặc định “thăm bạn bè” chung chung mà hãy ghi hoạt động cụ thể tại Nhật Bản. □ Trường hợp có từ 2 người trở lên đồng thời xin visa, hãy kèm theo danh sách người xin visa. | 1 bản gốc |
(2) | Lịch trình dự định □ Phía mời bên Nhật bắt buộc phải làm tài liệu này. Nếu Đại sứ quán nhận định là phía người xin visa làm tài liệu này sẽ từ chối cấp visa. □ Bắt buộc phải điền ngày nhập cảnh, ngày về nước. Bắt buộc điền tên chuyến bay và sân bay xuất nhập cảnh nếu đã có lịch. □ Lịch trình cần viết theo từng ngày. Không chỉ ghi tên thành phố chung chung như “Tokyo”, “Kyoto” mà cần ghi cụ thể địa điểm và nội dung hoạt động thực tế. □ Hãy điền cụ thể nơi sẽ nghỉ lại (nếu là khách sạn ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại). [ Mẫu lịch trình dự định ] [ Ví dụ điền ] | 1 bản gốc |
(1) | Giấy chứng nhận bảo lãnh Chú ý nếu giấy chứng nhận bảo lãnh bị thiếu bất kỳ một mục nào đó (như thiếu đóng dấu) sẽ không được chấp nhận. | 1 bản gốc |
(2) | Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của phía bảo lãnh a. Giấy chứng nhận nộp thuế do chủ tịch thành phố, quận huyện, phường xã cấp (Tài liệu ghi tổng thu nhập gần nhất) b. Giấy chứng nhận thu nhập do chủ tịch thành phố, quận huyện, phường xã cấp (Tài liệu ghi tổng thu nhập gần nhất) c. Giấy chứng nhận nộp thuế do sở thuế cấp d. Bản sao giấy đăng ký nộp thuế (bản có đóng dấu thụ lý của sở thuế)) ・ Trường hợp nộp thuế trực tuyến thì dùng bản “Thông báo thụ lý” và bản “Đăng ký nộp thuế” e. (Cũng có trường hợp Đại sứ quán yêu cầu) Giấy chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng Giấy chứng nhận nguồn thu nhập không được chấp nhận. | 1 trong các giấy tờ (bản gốc) |
(3) | Phiếu công dân (Bản có ghi quan hệ của các thành viên trong gia đình) Trường hợp người bảo lãnh là người không có quốc tịch Nhật, cần chuẩn bị loại phiếu không giản lược các hạng mục ghi chú ngoài hạng mục my number và code phiếu công dân. Ngoài ra, cần trình nộp bản photocopy 2 mặt thẻ ngoại kiều còn hiệu lực, bản photocopy hộ chiếu (trang ảnh, trang liên quan đến xuất nhập cảnh và lưu trú). | 1 bản gốc |
Để nhận thông tin khuyến mại mới nhất.