□ Trường hợp người xin visa chi trả kinh phí → Trình nộp cả 【1】 【2】
□ Trường hợp phía mời bên Nhật chi trả kinh phí → Trình nộp tất cả: 【1】 【2】 【3】
【1】 Tài liệu người xin visa chuẩn bị
(1) | Hộ chiếu | Bản gốc |
(2) | Tờ khai xin visa (dán sẵn ảnh thẻ 4.5cm×4.5cm) □ Phần cuối cùng của tờ khai xin visa, người xin visa chính chủ phải ký giống với chữ ký trên hộ chiếu. □ Mặt sau ảnh phải ghi rõ họ tên. □ Hồ sơ sẽ không được tiếp nhận nếu có chỉnh sửa ảnh. | 1 bản gốc |
(3) | Giấy xác nhận đang công tác □ Ghi rõ thời gian, vị trí công tác và mức lương. □ Hợp đồng lao động không được chấp nhận. □ Cần làm bằng tiếng Anh hoặc tiếng Nhật. □ Có thể tổng hợp thành một bộ giấy tờ cùng với "tài liệu chứng minh năng lực chi trả kinh phí chuyến đi" (quyết định cử đi công tác hoặc giấy phái cử v.v.) nêu ở phía dưới. | 1 bản gốc |
(4) | Tài liệu chứng minh năng lực chi trả kinh phí chuyến đi a. Quyết định cử đi công tác của cơ quan trực thuộc b. Giấy phái cử c. Văn bản tương đương □ Cần làm bằng tiếng Anh hoặc tiếng Nhật. □ Có thể tổng hợp thành một bộ giấy tờ cùng với "giấy xác nhận đang công tác". | 1 trong các giấy tờ này (bản gốc) |
(5) | Giấy tờ đặt vé máy bay, vé tàu Không mua vé khi chưa nhận được visa. | 1 bản gốc |
(1) | Giấy lý do mời □ Công ty – tổ chức mời cần ghi tên công ty – tổ chức và chức danh, đóng dấu người đại diện, người quản lý hoặc dấu công ty (dấu cá nhân không chấp nhận). Trường hợp không phải người Nhật và không có dấu, cần có chữ ký của người quản lý cơ quan trực thuộc (trưởng phòng, trưởng nhóm, quản đốc v.v.). □ Trong phần mục đích nhập cảnh, không ghi chung chung “trao đổi ý kiến” mà hãy ghi hoạt động cụ thể tại Nhật Bản. Liên quan đến học tập, hãy đọc kỹ “2. Những lưu ý khi tiến hành 「“Học tập thực hành” dưới đây, nếu cần thiết hãy giải thích cụ thể nội dung học tập, có thực hành hay không, địa điểm thực hiện, giải thích các khoản thù lao」 . □ Trường hợp có từ 2 người trở lên đồng thời xin visa, hãy kèm theo danh sách người xin visa. □ Nếu trình nộp tài liệu như hợp đồng ký kết giữa công ty với nhau hoặc văn bản hội nghị, giấy tờ ghi nội dung giao dịch cũng có thể được chấp nhận. | 1 bản gốc |
(2) | Lịch trình dự định □ Phía mời bên Nhật bắt buộc phải làm tài liệu này. Nếu Đại sứ quán nhận định là phía người xin visa làm tài liệu này sẽ từ chối cấp visa. □ Bắt buộc phải điền ngày nhập cảnh, ngày về nước. Bắt buộc điền tên chuyến bay và sân bay xuất nhập cảnh nếu đã dự định. □ Lịch trình cần viết theo từng ngày nhưng nếu có hoạt động tiến hành liên tục trong nhiều ngày thì mục ngày tháng năm có thể ghi “từ ngày tháng năm… đến ngày tháng năm…”. □ Về dự định ngày cuối tuần không ghi chung chung “ngày nghỉ”, “hoạt động tự do” mà hãy ghi đầy đủ nơi đến thăm, nội dung hoạt động cụ thể v.v. Hãy điền cụ thể nơi sẽ nghỉ lại (nếu là khách sạn ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại). [ Mẫu lịch trình dự định ] [ Ví dụ điền ] | 1 bản gốc |
(1) | Giấy chứng nhận bảo lãnh Chú ý nếu giấy chứng nhận bảo lãnh bị thiếu bất kỳ một mục nào đó (như thiếu đóng dấu) sẽ không được chấp nhận. | 1 bản gốc |
(2) | Tài liệu giải thích khái quát công ty, tổ chức bên Nhật a. Bản sao đăng ký pháp nhân b. Giấy giới thiệu khái quát về công ty, tổ chức (nếu chưa đăng ký pháp nhân) c. Xác nhận đang công tác (trường hợp cá nhân giáo sư đại học mời) Trường hợp phía mời bên Nhật đã niêm yết sàn chứng khoán, có thể thay các giấy tờ nêu trên bằng bản copy báo cáo theo quý “shikiho”. | 1 trong các giấy tờ này (bản gốc) |
Để nhận thông tin khuyến mại mới nhất.